Ngoài việc sử dụng các đơn vị đo lường quốc tế thì người Việt cũng đã có những đơn vị đo riêng như tấn, tạ, cân,… và được dùng phổ biến cho đến tận bây giờ. Trong đó 1 tạ bằng bao nhiêu kg là bài toán cấp tiểu học chúng ta đã từng học. Và trong tình huống thường ngày, có lúc sẽ cần quy đổi các đơn vị này với nhau. Để các bạn có thể nắm rõ hơn, sau đây mình sẽ giới thiệu về đơn vị tạ cũng như các công cụ giúp chuyển đổi khối lượng. Cùng tìm hiểu nhé!
Tạ là đơn vị gì?
Để có thể biết được 1 tạ bằng bao nhiêu kg, trước hết hãy chúng mình hãy cùng tìm hiểu xem tạ là đơn vị gì nhé.
Tạ là đơn vị đo lường khối lượng nằm trong bảng đơn vị của Việt Nam có từ thời xưa. Tạ thường được dùng trong đời sống thường nhật. Và đối với những người nông dân thì đơn vị này lại càng rất quen thuộc như 1 tạ heo, 1 tạ thóc, 1 tạ ngô…
Ở thời phong kiến nước ta đều đặt ra các quy chuẩn cho các đơn vị cũng như dụng cụ đo lường. Nhưng dân gian vẫn dùng theo cách riêng mỗi nơi mỗi khác, chỉ có lúc thu nộp thuế khóa thì mới sử dụng hệ thống đo lường khối lượng của nhà nước. Xã hội thời đó quy định là 1 tạ bằng 60.45kg
Tuy nhiên, vào thời kỳ thực dân Pháp xâm chiếm sau này thì con số đó có sự thay đổi nhất định trong từng lĩnh vực hàng hóa. Cụ thể như sau: Với gạo thì 1 tạ bằng 100kg, với lúa, thóc thì 1 tạ sẽ bằng 68kg. Trong đo lường than thì 1 tạ tương đương 60kg.
Quy tắc chuyển đổi đơn vị khối lượng
Để có thể dễ dàng thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn vị khối lượng với nhau, chúng ta thực hiện theo các quy tắc sau:
Khi đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé hơn nằm liền kề. Ta thêm vào chữ số đó 1 chữ số 0 ( lấy số đó nhân 10). Nếu cách 1 đơn vị ở giữa thì ta thêm 2 số 0, cách 2 đơn vị ở giữa ta thêm 3 số 0 và tương tự…
Ví dụ:
6 tấn = 60 tạ = 600 yến =6000 kg
30 kg = 300 hg = 3000 dag = 30.000 g
Khi muốn đổi từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn nằm liền kề. Thì bạn chia số đó cho 10 ( hay bớt số đó đi một chữ số 0)
Ví dụ:
1000g = 100 dag = 10 hg = 1 kg
30.000 kg = 3000 yến = 300 tạ = 30 tấn
Chuyển đổi tạ ra kg và các đơn vị khác
1 tạ bằng bao nhiêu kg
Vậy 1 tạ bằng bao nhiêu kg? Như chúng ta đã thấy, việc quy đổi khối lượng từ tạ sang kg từ thời Pháp khá rắc rối và khó khăn cho việc thực hiện chuyển đổi, lưu thông hàng hóa. Chính vì vậy, hiện nay nước ta đã quy định theo chuẩn mực là 1 tạ bằng 100kg.
Theo bảng đơn vị khối lượng, thứ tự các đơn vị đo là: Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g.
Mỗi đơn vị đo lường khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn nằm liền kề nó. Theo bảng, ta thấy tạ và kg nằm cách nhau 2 đơn vị (đơn vị yến nằm ở giữa). Vậy nên 1 tạ khi quy đổi về kg thì sẽ bằng 100kg. Và đổi ngược lại 1kg sẽ bằng 1/100 tạ, tức bằng 0.01 tạ.
Chuyển đổi tạ ra các đơn vị khác
Sau đây là cách quy đổi tạ ra các đơn vị khác nhau như tấn, yến, gram mà bạn có thể tham khảo thêm.
1 tạ bằng bao nhiêu tấn?
Tương tự 1 tạ bằng bao nhiêu kg, thì khi nhìn vào bảng đơn vị khối lượng. Chúng ta cũng sẽ dễ dàng nhận biết được 1 tạ bằng bao nhiêu tấn.
Tấn nằm liền kề tạ nên chúng sẽ cách nhau 10 lần. Như vậy 1 tấn sẽ bằng 10 tạ. Và ngược lại 1 tạ sẽ bằng 1/10 tấn = 0.1 tấn.
1 tạ bằng bao nhiêu yến?
Tương tự với yến, tuy cùng thuộc nhóm bảng đơn vị đo khối lượng nhưng đơn vị yến hiếm khi được mọi người áp dụng trong đời sống hàng ngày.
Như bảng trên, yến là đơn vị cuối trong nhóm, có vị trí nằm trước kg và đứng liền sau tạ. Vì thế yến sẽ nhỏ hơn tạ 10 lần. Do đó, chúng ta sẽ dễ dàng tính được 1 tạ sẽ bằng 10 yến.
1 tạ bằng bao nhiêu gam?
1 tạ bằng bao nhiêu gam là một trong những câu hỏi mà chúng ta thường gặp khi học Toán cấp một. Tuy nhiên trong cuộc sống hàng ngày hiện nay thì cách quy đổi này cũng không còn mấy thông dụng.
Theo bảng đơn vị khối lượng, tạ cách gam 4 đơn vị ở giữa. Như vậy 1 tạ sẽ bằng 100,000g (thêm 5 số 0).
Với những kết quả chuyển đổi đơn vị như trên, chúng ta có thể dễ dàng thực hiện việc quy đổi nếu như dựa vào thứ tự của các đơn vị tính khối lượng. Bạn hãy viết chúng theo hàng ngang lên giấy để việc quy đổi dễ dàng hơn.
Ví dụ: Muốn tính 1 tạ bằng bao nhiêu kg thì bạn hãy đặt số 1 tại hàng tạ và tiến hành thêm số 0 ở hàng yến và kg. Kết quả ta sẽ có được số 100. Thực hiện như vậy, bạn sẽ dễ dàng biết được kết quả 1 tạ bằng 100kg.
Công cụ giúp chuyển đổi khối lượng
Tuy nhiên, theo cách làm như trên thì chúng ta cần phải có sẵn giấy bút và phải ghi nhớ các đơn vị đo khối lượng từ tấn đến kg và nhớ thứ tự của chúng. Có những cách dễ dàng hơn cho bạn rất nhiều trong việc quy đổi các đơn vị này với nhau. Cụ thể muốn biết 1 tạ bằng bao nhiêu kg, bạn có thể dùng các cách sau:
Sử dụng cân điện tử
Những dòng cân điện tử hiện đại sẽ cho kết quả nhanh và chính xác nhất 1 tạ bằng bao nhiêu kg. Các loại cân được trang bị công nghệ cảm ứng điện từ hiện đại sẽ giúp kết quả đo được chính xác số lượng đơn vị bạn muốn chuyển đổi sang kg hoặc các đơn vị khác.
Gõ câu hỏi lên thanh tìm kiếm Google
Một cách đơn giản khác đó là bạn gõ câu hỏi tính khối lượng lên công cụ tìm kiếm Google. Google là nền tảng thông minh hiện nay, sẽ trả lời cho bạn biết nhanh chóng số quy đổi của bạn sang đơn vị khối lượng mà bạn mong muốn.
Ví dụ: Bạn gõ “1 tạ bằng bao nhiêu kg”, kết quả Google trả về là 1 tạ = 100 kg. Tương tự như vậy bạn thực hiện cho việc chuyển đổi đơn vị khác.
Truy cập trang convertworld.com
Truy cập trang convertworld.com cũng là cách để chuyển đổi sang nhiều đơn vị khác nhau. Đây là trang được sử dụng chuyên dùng cho việc chuyển đổi các đơn vị khối lượng, số lượng, trọng lượng,…
Khi bạn truy cập vào trang, giao diện ở bảng khối lượng sẽ hiện lên 3 ô trống. Tiếp theo, bạn nhập số lượng bạn muốn chuyển đổi vào ô đầu tiên. Ở ô thứ 2, bạn chọn đơn vị cần chuyển đổi. Và ô thứ 3 là đơn vị muốn chuyển đổi về. Cuối cùng, bạn nhấn mũi tên để thực hiện chuyển đổi để ra kết quả.
Bài viết đã giải đáp cho bạn chi tiết kết quả 1 tạ bằng bao nhiêu kg rồi đấy nhé. Ngoài ra cũng cung cấp thêm cho bạn các mẹo chuyển đổi để giúp bạn dễ dàng hơn trong việc quy đổi các đơn vị với nhau. Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật thông tin bổ ích khác nhé!