“For” là một giới từ được dùng phổ biến trong tiếng anh. Vậy sau For là gì? Cách dùng từ này như thế nào? Các cụm từ nào thường đi cùng với For? Bài viết này sẽ giải đáp các thắc mắc và đưa ra vài gợi ý hữu ích cho bạn. Cùng chúng tôi tìm hiểu về For ngay nhé!
Định nghĩa của giới từ “For”
Trong giao tiếp Anh ngữ, giới từ “For” được dùng khá thông dụng và tiện lợi. Và ở ngôn ngữ này, For được giải nghĩa rất khác nhau. Tùy theo hoàn cảnh nhất định và cách sử dụng mà nghĩa của “For” có thể là:
-
Giới từ “For” có nghĩa: Để làm gì?.
-
“For mang nghĩa: Bởi vì…
-
“For” có nghĩa là: Để cho ai?
Cấu trúc dùng ‘For”
Giới từ “For” là một trong những loại giới từ dễ sử dụng trong tiếng Anh. Để dễ dàng sử dụng, bạn nên biết 4 cấu trúc cơ bản của “For”. Sau đây là bảng tổng hợp các cấu trúc thông dụng của “For”.
For + Noun |
Chỉ mục đích, dành cho ai |
For + V-ing |
Chỉ mục đích. |
For + Clause |
Có thể biểu đạt ý giải thích. |
For + Time |
Chỉ khoảng thời gian. |
Cách dùng “For” để đặt câu
Để có thể đặt câu với For đơn giản, bạn nên thử tham khảo các mẫu câu sau:
-
Khi muốn biểu đạt mục đích khi thực hiện một việc gì đó.
Ví dụ: I learn English for exam.
-
Thể hiện ý muốn dành tặng cho ai đó một điều gì.
Ví dụ: A husband buys a cake for his wife.
-
Dùng “For” thay thế cho các từ “Because”, “Since”, “Due to”,…. để biểu đạt lý do, giải thích.
Ví dụ: He cut this rose for he wants to give his mother.
-
Có thể dùng “For” để biểu đạt khoảng thời gian. Khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành thì giới từ này cũng được dùng.
Ví dụ: His mother has read book for a week.
Cụm từ thông dụng với “For”
Khi kết hợp với từ khác, giới từ For sẽ có sự thay đổi ý nghĩa. Một số cụm từ thường đi cùng với “For” như:
-
Account for: chiếm bao nhiêu phần trăm.
-
Act for sb/st: đại diện cho một ai đó/ cái gì đó
-
Ask for: Xin một cái gì đó
-
Call for: đón một ai đó
-
Count for: thể hiện rằng nó có giá trị/ ý nghĩa/ quan trọng.
-
Come in for: nhận sự chỉ trích hay lời phê phán.
-
Die for: chết để cứu một ai đó.
-
Do for: phá hủy một cách nặng nề một thứ gì đó
Sau For là từ loại gì
Danh từ Tiếng Anh
Định nghĩa
Danh từ trong tiếng Anh được viết là Noun, viết tắt là N. Danh từ được hiểu đơn giản là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng,..
Vị trí của danh từ trong câu
Danh từ có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau trong câu. Dưới đây là một số vị trí thông dụng mà danh từ hay xuất hiện.
-
Chủ ngữ trong câu: Danh từ thường ở vị trí đầu câu. Và có thể ở sau trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
-
Đứng sau tính từ sở hữu. Ví dụ như: my, your, our, their, his, her, its. Hoặc các tính từ khác như good, beautiful….
-
Danh từ có vai trò như tân ngữ, đứng sau động từ
-
Danh từ đặt sau “enough”
-
Danh từ đứng sau các mạo từ. Một số như: a, an, the. Hoặc các từ như this, that, these, those. Hoặc một số từ khác như each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…
-
Danh từ đứng sau giới từ như: in, on, of, with, under, about, at …
Dấu hiệu nhận biết
Trong Tiếng Anh, danh từ thường có hậu tố là:
-
tion: nation,education…
-
sion: question,impression,passion…
-
ment: pavement, environment….
-
ce: difference, independence,…..
-
ness: kindness, friendliness……
Tính từ trong Anh ngữ
Định nghĩa
Tính từ trong tiếng Anh được viết là Adjective( Adj). Tính từ là từ mà nêu ra tính chất của sự vật, sự việc, hiên tượng.
Vị trí của tính từ trong câu
Vị trí mà tính từ thường hay xuất hiện:
-
Tính từ đứng trước danh từ: Adj + N
-
Tính từ đứng sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Trong đó bạn nên lưu ý: cấu trúc keep/make + O + adj
-
Tính từ đứng sau “ too”: S + tobe/seem/look….+ too +adj…
-
Tính từ đứng trước “enough”: S + tobe + adj + enough…
-
Cấu trúc câu so…that: tobe/seem/look/feel…..+ so + adj + that
-
Dùng dưới các dạng so sánh. Đối với tính từ dài, chúng phải ở sau more, the most,…
-
Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N
Dấu hiệu nhận biết tính từ
Một số dấu hiệu cơ bản để nhận biết tính từ nhanh như:
-
al: national, cultural…
-
ful: beautiful, careful,…
-
ive: active, attractive ,…..
-
able: comfortable, miserable…
-
ous: dangerous, serious, …
-
cult: difficult…
-
ish: selfish, childish…
-
ed: bored, interested, excited…
-
y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…
Động từ trong Tiếng Anh
Định nghĩa
Động từ tiếng Anh được viết là Verb (viết tắt là chữ V). Động từ được hiểu đơn giản là từ chỉ hành động hay chỉ trạng thái của chủ ngữ.
Một vài trường hợp, câu có thể không có chủ ngữ hay vài thành phần khác nhưng chắc chắn phải có động từ
Vị trí của động từ
Động từ thường đặt ở phía sau Chủ ngữ. Ví dụ như câu sau: Lam Anh plays volleyball everyday.
Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất: I usually get up late.
Lưu ý: Các từ chỉ tần suất thường gặp như:
-
Always: luôn luôn
-
Usually: thường thường
-
Often : thường, thỉnh thoảng
-
Sometimes: Đôi khi/ Seldom: Hiếm khi
-
Never: Không bao giờ
Cách nhận biết động từ
Các đuôi thường thấy ở động từ như:
-ate: Compensate,…/-ain: Attain,…/-flect: Reflec,…t/-flict: Inflict,…/-spect: Respect,…./-scribe: Describe ,…/-ceive: Deceive,… /-fy: Modify…/-ise/-ize: Industrialise/ize,… /-ude: Illude,…/-ide: Divide,…/-ade: Evade,…/-tend: Extend,…
Các quy tắc biến đổi từ loại trong tiếng Anh
Hậu tố |
Danh từ gốc |
Ví dụ |
Động từ đuôi –ate |
danh từ thường là –ation |
Compensate -> Compensation |
Động từ đuôi –ceive |
danh từ là –ception |
Deceive -> Deception |
Động từ đuôi –scribe |
danh từ là –scription |
Inscribe -> Inscription |
Động từ đuôi –ade/-ude/-ide |
danh từ thường là –asion/-ision |
Illude -> Illusion, Protrude -> Protrusion, Divide -> Division |
Động từ đuôi –ise/-ize |
danh từ là –isation/-ization |
Modernise/ize -> Modernisation/zation |
Tính từ đuôi –ant/-ent |
danh từ là –ance/-ence |
Important -> Importance, Evanescent -> Evanescence |
Tính từ đuôi –able/-ible |
anh từ là –bility |
Responsible -> Responsibility. |
Trạng từ trong Tiếng Anh
Trạng từ trong tiếng Anh được viết là Adverb (viết tắt là Adv). Trạng từ được hiểu đơn giản là từ nêu ra trạng thái hay tình trạng của sự vật, sự việc.
Vị trí của trạng từ
Một số vị trí thường thấy của trạng từ trong tiếng Anh:
-
Trạng từ đứng trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….)
-
Trạng từ nằm ở giữa trợ động từ và động từ thường
-
Trạng từ đứng sau động từ tobe/seem/look… và trước tính từ: tobe/feel/look… + adv + adj
-
Trạng từ đứng sau “too”: V(thường) + too + adv
-
Trạng từ đứng trước “enough”: V(thường) + adv + enough
-
Nằm trong cấu trúc so….that. Cụ thể là: V(thường) + so + adv + that
-
Trạng từ thường đứng cuối câu
-
Có thể đứng một mình ở đầu / giữa câu. Và chúng cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Cách nhận biết trạng từ
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ví dụ: beautifully, usefully, carefully, bly, badly
Lưu ý có một số trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc trên, cần ghi nhớ như là: good welllate late/latelyill illfast fast
Giới từ trong câu
Trong Tiếng Anh, giới từ được viết là Preposition(viết tắt là Pre). Một số giới từ thường thấy như là: in, on, at, with, for… Giới từ được hiểu đơn giản là từ chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Đi sau giới từ thường là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ..
Vị trí của giới từ trong câu
Giới từ có 3 vị trí thường gặp trong câu như sau:
-
Đứng sau TO BE và đứng trước danh từ
-
Ở sau động từ: Có thể liền sau động từ, hay có một từ khác chen giữa
-
Đứng phía sau tính từ
Một số loại giới từ thường gặp
1) Giời từ chỉ thời gian:
-At : vào lúc ( thường đi với giờ )
-On : vào ( trường hợp này thường đi với ngày )
-In : vào ( cụ thể là thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )
-Before/ After/During : trước/sau/trong khoảng( đi với danh từ chỉ thời gian )
2) Giời từ chỉ nơi chốn:
-At : tại ( ở đây dùng cho nơi chốn nhỏ)
-In : trong (chỉ ra ở bên trong ) hoặc ở (nơi chốn lớn)
-On,above,over : trên/bên trên
-On : tiếp xúc bề mặt ở phía trên.
3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:
-To, into, onto : đến
+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.
+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó
+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ
-Across : ngang qua
-Along : dọc theo
-Round,around,about: quanh
4) Giới từ chỉ thể cách:
-With : với/Without : không, không có/ không cùng/thiếu
-According to: theo
-In spite of : mặc dù
-Instead of : thay vì
5) Giới từ chỉ mục đích:
-To : để/In order to : để
-For : giúp/giúp ai đó
-So as to: để
5) Giới từ chỉ nguyên do:
-Thanks to : nhờ ở
-Through : do
-Because of : bởi vì
-Owing to : nhờ ở, do ở
-By means of : nhờ, bằng phương tiện
Trên đây là các thông tin giúp bạn giải đáp sau For là gì, cách dùng và các thông tin tham khảo khác. Mong là bạn đã có được thêm những kiến thức hưu ích và vận dụng tốt vào quá trình học tập của mình nhé!