Trong cuộc sống thường ngày hay khi xem những bộ phim anime, khi tìm hiểu về giới âm nhạc Kpop, có phải bạn vẫn thường bắt gặp từ bias. Thế nhưng, bạn vẫn chưa hiểu và cảm thấy mơ hồ về khái niệm bias là gì? Tại sao cùng là một từ nhưng trong các trường hợp khác nhau thì lại mang ý nghĩa ra sao? Hãy cùng tìm hiểu xem trong thực thế hay là trong lý thuyết, đối với mỗi lĩnh vực thì bias có gì khác nhau qua bài viết dưới đây nhé!

Nghĩa gốc của từ bias

Trong tiếng Anh, từ “bias” có cách phát âm là /ˈbɑɪ.əs/, sẽ đọc nghe gần giống “bai – ớt – s”. Đây là một từ có rất nhiều tầng nghĩa khác nhau.

Bias là một từ Tiếng Anh có đa nghĩa, liên quan đến nhiều lĩnh vực đa dạng trong đời sống. Bias có thể đảm nhiệm vai trò như một danh từ, một phó từ hay một ngoại động từ.

Khi “bias” là một danh từ: nó mang 5 nghĩa khác nhau:

  • Độ xiên, dốc, nghiêng.
  • Độ chéo: cụm “to cut on the bias” mang nghĩa là cắt chéo (đối với vải lụa)
  • Nghĩa bóng: đối với nghĩa bóng của danh từ thì đây là từ chỉ một khuynh hướng, một người nào đó hoặc một hiện tượng, một thiên hướng. Cụ thể hơn thì trong trường hợp này, từ bias được hiểu theo nghĩa là tạo được sự chú ý với người khác, hay là sự yêu mến, thần tượng mà cộng đồng hướng về một ai đó. Đây cũng là ý nghĩa được sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất. Ví dụ:

to have a bias in favour of something — có khuynh hướng nghiêng về cái gì ( hướng về những điều được yêu thích)

to bias towards someone — thiên vị riêng đối với ai (mang nghĩa tích cực)

to have a bias against someone — thành kiến về ai đó (mang nghĩa tiêu cực)

  • Trong Vật lý, “bias” là một từ chuyên ngành mang nghĩa “thế hiệu dịch”.
  • Trong Tin học: độ dịch (biểu diễn là số dấu phẩy tự động)

What Is Unconscious Bias, and How Do We Fix It? | J&J Editorial

Khi bias là phó từ: nó mang 2 nghĩa gồm: xiên, nghiêng và chéo, đường chéo.

Khi bias là động từ: nó mang nghĩa là “thiên vị”. Đối với ngoại động từ thì bias thường mang ý nghĩa xấu như có thành kiến xấu về ai đó, hướng dư luận về phía ai đó hay ảnh hưởng đến ai đó,..

Vì “bias” là một từ đơn Tiếng Anh nên khi ghép nối với các từ sẽ tạo ra một nghĩa tương đối khác. Rất nhiều các lĩnh vực khác nhau đều sử dụng bias, có thể là từ đơn hoặc kèm theo một từ mới để diễn tả về các vấn đề chuyên ngành.

Bias trong lĩnh vực điện tử là gì?

Trong một lĩnh vực khác, cụ thể là lĩnh vực điện tử, bias cũng được sử dụng rất nhiều ở các từ chuyên ngành. Một số từ nổi bật có thể gặp như:

  • Input bias current: đây là một cụm từ nói về dòng điện phân cực, dòng bias đầu vào.
  • DC Bias: cụm từ này chính là tên một kỹ thuật trong điện tử dùng dòng điện một chiều giúp thêm tín hiệu vào băng ghi từ, làm cho âm thanh không bị méo.
  • Bias voltage: cụm từ ghép này mang ý nghĩa là điện áp định thiên.

Ngoài ra, trong lĩnh vực này bạn còn có thể gặp cụm từ chỉnh bias. Cụm từ này có nghĩa là chỉnh dòng điện tĩnh cho linh kiện tăng công suất, bản thân từ bias trong trường hợp này có nghĩa là phân cực.

Bias Mini Guitar amp is controlled by your iPhone | Cult of Mac

Chỉnh dòng điện tĩnh là xác định điểm làm việc, tùy thuộc thiết kế mà chỉnh dòng bias phù hợp để linh kiện hoạt động đúng với thiết kế. Bias còn xác định được lớp hoạt động của linh kiện công suất thuộc A, B hay AB…

Để chỉnh bias người ta dùng biến trở, bằng việc chỉnh biến trở này sẽ thay đổi dòng, áp tại một số điểm của tầng công suất làm cho thay đổi dòng tĩnh và đặc điểm hoạt động của các linh kiện.

Bias ảnh hưởng lớn đến chất lượng âm thanh, bias sai nhẹ thì bị khô tiếng, rè, méo dạng; bias nặng thì tự kích, dễ cháy nổ, không nên tự ý chỉnh.

Có Thể Bạn Quan Tâm:  Hảo Hán Là Gì? Tổng Hợp Những Ảnh Chế Hảo Hán Meme Hài Hước

biasing a tube amp Shop The Best Discounts Online

Bias thấp thường sẽ gây rè, méo, khô tiếng vì sóng sinh ra sẽ bị méo xuyên tâm. Bias quá cao thì ngoài khả năng gây biến dạng còn làm nóng mạch, vượt quá công suất linh kiện, nguồn… gây cháy nổ nên rất nguy hiểm.

Vì vậy, bạn nên trang bị kiến thức kỹ càng về bias trong lĩnh vực điện tử nếu muốn sử dụng tốt các thiết bị điện này, tránh các trường hợp đáng tiếc xảy ra.

Bias trong lĩnh vực toán thống kê là gì?

Trong cuộc sống hiện đại và công nghệ phát triển chóng mặt ngày nay, toán học và thống kê không còn là điều xa lạ đối với mỗi người. Vì vậy, có thể bạn cũng sẽ gặp những khái niệm khó hiểu này trong thống kê, toán học. Vậy, bias trong lĩnh cực này có nghĩa là gì.

Bias trong thống kê là một sự sai lệch của trung bình dự đoán mô hình cần nghiên cứu với giá trị chính xác mà ta thực hiện dự đoán.

What is bias?. The amazing thing about AI is just how… | by Cassie Kozyrkov | Towards Data Science

Một mô hình có trị số bias càng cao nghĩa là mô hình đó càng đơn giản, dẫn đến khả năng xảy ra lỗi càng cao. Bias trong thống kê mang ý nghĩa chủ yếu là như vậy.

  • Specification bias: Cụm từ này có nghĩa là sự phân cực có chỉ tiêu kỹ thuật
  • Shadow bias: Cụm từ ghép này mang nghĩa là độ lệch bóng đổ, chỉ số này càng lớn thì nghĩa là bóng càng nhỏ và gần vật.

Bias trong lĩnh vực tâm lý học là gì?

Trong tâm lý học, các cụm từ có bias có nghĩa là gì? Có hai cụm từ thuộc lĩnh vực này là: Cognitive bias và Confirmation bias.

Cognitive bias thường được hiểu chung là định kiến về một vấn đề nào đó. Cụm từ này được dùng chủ yếu trong nhiều lĩnh vực khoa học đời sống như marketing, tâm lý học,…

5 Cognitive Biases Blocking Your Success

Cognitive bias – định kiến nhận thức, đây là một hiện tượng tâm lý phổ biến ngày nay. Nó thường được định nghĩa là một loại “lỗi” trong quá trình tiếp nhận, xử lý cũng như giải mã những thông tin mà bộ não con người có thể tiếp nhận.

Ví dụ: trong một cuộc khảo sát về các tính năng của dòng điện thoại mới ra mắt, công ty A đặt ra câu hỏi dành cho người trải nghiệm là “Anh (chị) ưa thích tính năng chụp ảnh hay tính năng chống nước hơn?”.

Việc đặt câu hỏi như trên vô hình chung đặt người dùng ở thế khó, họ chỉ được chọn một trong hai, hoặc cả hai, tức là họ sẽ công nhận có ít nhất một tính năng có ích. Và tất cả những người trả lời đều sẽ sai sót một cách có hệ thống (hệ thống do công ty A đặt ra).

Tuy nhiên, định nghĩa về cognitive bias cũng còn tùy vào môi trường nhất định. Còn có một dạng nghĩa khác của định kiến nhận thức nữa, đó là cụm confirmation bias.

Confirmation bias là gì cũng đang là câu hỏi được khá nhiều người quan tâm. Để nói về định kiến nhận thức thuộc loại này, rất khó để hiểu nếu chỉ nghĩ theo nghĩa thuật học.

hiệu ứng mỏ neo

Khi bạn có một suy nghĩ nhất định, tất cả những thông tin đặt đối lập xung quanh sẽ không thể nhận được sự quan tâm, mà bạn chỉ tập trung đến điểm có thể củng cố thêm suy nghĩ trước đó. Đó là cách hiểu về định kiến nhận thức của bản thân bạn.

Bias trong lĩnh vực marketing là gì?

Như đã nói ở trên, cognitive bias được hiểu là định kiến nhận thức. Nó là những quan điểm ăn sâu vào tiềm thức của người tiêu dùng, của khách hàng từ lâu, rất khó để thay đổi. Có bốn loại hiện tượng “định kiến nhận thức” ảnh hướng đến lĩnh vực marketing là:

  • Nỗi lo mất mát: Làm cho khách hàng kiên trì giữ lấy những gì họ đang có.
  • Hiệu ứng “mỏ neo” tâm lý: Khách hàng thường chỉ tập trung suy nghĩ về thông tin đầu tiên mà họ tiếp nhận.
  • Hiệu ứng thiên vị khi lựa chọn: Những gì quen thuộc sẽ giúp khách hàng thoải mái và bỏ qua các thông tin trái chiều.
  • Hiệu ứng về diễn đạt: Đánh giá tính tích cực hay tiêu cực cho một sản phẩm, dịch vụ hay sự việc.

How marketers use 20 cognitive biases that screw up your decisions – digitalwellbeing.org

Bias trong lĩnh vực thời trang là gì?

Ngoài ra, trong ngành thời trang cũng một thuật ngữ đó chính là bias cut. Vậy cụm từ này có nghĩa là gì?

Đây là một kỹ thuật cắt vải xéo mà Madeleine Vionnet áp dụng vào hầu hết các quá trình cắt may của bà. Kỹ thuật này dựa theo hình học và giải phẫu tỷ lệ cơ thể của con người.

Có Thể Bạn Quan Tâm:  +10 Phim Có Cảnh Nóng Đóng Thật 100% Đình Đám Ngành Điện Ảnh

Bias cut đã có một bước thay đổi cho ngành thời trang, không còn những chiếc áo corset cùng chiếc khung váy thời xưa nữa, thay vào đó tôn vinh những hình dáng vốn có trên cơ thể phụ nữ.

Trên thực tế, bias đã được sử dụng từ xưa những thường chỉ dùng trong các chi tiết như bèo nhúm, cổ áo, tay áo, hay các chi tiết mềm mại. Ngày nay, kỹ thuật bias cut của bà Madeleine Vionnet dã tạo tiền đề giúp ngành công nghiệp thời trang thành công như hiện nay với những nguyên tắc bất di bất dịch.

Wear this Fall Trend Now: The Bias Cut Dress - theFashionSpot

Bias trong lĩnh vực trò chơi điện tử là gì?

Bias còn có rất nhiều các từ ghép khác nữa liên quan ít được biết đến rộng rãi, thường sẽ được sử dụng trong một cộng đồng hay một lĩnh vực nhỏ, ví dụ như russian bias.

Russian bias là một thuật ngữ hay một meme được sử dụng bởi các cộng đồng trò chơi điện tử khi muốn thể hiện sự thất vọng và chê bai, không ủng hộ chung cho các phương tiện và thiết bị có nguồn gốc từ Nga.

Bias trong Kpop là gì?

Định nghĩa bias trong Kpop

The Top K-pop artists on Spotify in 2021 | allkpop

Trên đây đã liệt kê một số giải thích cho bias nghĩa là gì trong đời sống. Tuy nhiên, ý nghĩa thường gặp nhất của từ bias chính là một thuật ngữ được dùng trong cộng đồng các bạn trẻ yêu thích nhạc Kpop và các ngôi sao đình đám đến từ xứ sở Kim Chi.

Vậy, ý nghĩa chính xác của bias trong cộng đồng fan hâm mộ Kpop là gì? Có những thuật ngữ nào liên quan đến từ này trong lĩnh vực này!

Trong cộng đồng fan Kpop, từ bias được dùng đơn lẻ với nghĩa là thành viên mà bạn yêu thích nhất, thần tượng lớn nhất của bạn trong một nhóm nhạc nào đó.

Ví dụ: khi bạn yêu thích nhóm nhạc Blackpink, ca sĩ idol mà bạn yêu thích và thần tượng nhất chính là Lisa, như vậy thì Lisa sẽ là Bias của bạn. Hoặc là trong nhóm nhạc Big Bang, bạn yêu thích G – Dragon nhất, điều này có nghĩa là bạn bias G – Dragon.

Được netizen ưu ái đặt biệt danh G-Dragon phiên bản nữ và đây là phản ứng của Jennie (BLACKPINK) - BlogAnChoi

Các fan hâm mộ luôn ưu tiên dành tình cảm đặc biệt đối với bias của mình và thường đối xử với họ đặc biệt hơn so với những thành viên còn lại của nhóm nhạc đó.

Ví dụ: khi fan tham gia các buổi fansign – idol sẽ gặp gỡ và giao lưu với cộng đồng fan đồng thời tặng chữ ký, fan sẽ chuẩn bị món quà đặc biệt để tặng cho bias của mình. Những thành viên khác thì bạn có thể không tặng hoặc chuẩn bị quà bình thường.

Việc sử dụng thuật ngữ bias sẽ giúp mọi người dễ hiểu hơn, dễ hình dung hơn và những bạn cùng có chung một bias thường có thể tụ hội với nhau và thành lập các cộng đồng Fandom.

Vì thế, bằng việc sử dụng thuật ngữ bias này, bạn sẽ có cơ hội kết nối với các fan hâm mộ của các ngôi sao Kpop và tạo được sự gần gũi, thân thiết hơn trong phong cách giao tiếp với các fan về thần tượng chung của họ.

Ý nghĩa của bias đối với fan hâm mộ

Bias trong cộng đồng fan Kpop là một ngôn ngữ đặc biệt giúp thể hiện sự ngưỡng mộ và yêu mến thần tượng từ fan hâm mộ. Việc dùng từ bias để nói về thần tượng yêu thích của bạn giữa cộng đồng Fandom của mình sẽ giúp các bạn dễ hiểu và liên kết với nhau hơn.

Why We Need To Rethink Our 'Criticism' Of BTS And K-Pop

Đây được xem là một thuật ngữ, một cách giao tiếp chung trong cộng đồng fan hâm mộ với nhau. Khi bạn có chung bias với nhiều bạn nào đó, việc tìm tiếng nói chung sẽ là rất dễ dàng.

Stan và Bias có gì khác nhau?

Nhiều bạn vẫn lầm tưởng stan và bias là hai thuật ngữ tương tự với nhau. Nhưng thực tế, hai từ này mang các ý nghĩa khác nhau và hoàn toàn tách biệt với nhau.

Sự khác biệt giữa từ Stan và từ Bias là:

Về định nghĩa

  • Stan: Dùng để chỉ nhóm người hâm mộ, fan cứng sẽ luôn luôn theo dõi và ủng hộ hết mình đối với thần tượng.
  • Bias: Dùng để chỉ một số các fan hâm mộ có sự yêu thích và thiên vị đặc biệt với một thần tượng nào đó.

These are the Signature Poses of 8 K-Pop Idols | KpopStarz

Về độ cuồng nhiệt

Stan thường được coi là một fan cuồng với các suy nghĩ và hành động luôn hướng về idol, bảo vệ nhóm idol. Trong khi đó, bias sẽ dành những cử chỉ, hành động yêu thương đặc biệt thể hiện thể hiện tình cảm cho một idol nào đó thôi.

Có Thể Bạn Quan Tâm:  8040 Là Gì? Ý Nghĩa 8040 Trong Tình Yêu & Mật Mã Dãy Số 8

Một số cụm từ liên quan đến bias trong Kpop

Ngoài nghĩa đơn được sử dụng với nghĩa phổ biến như trên, trong cộng đồng fan Kpop, bias còn có thể được ghép với các từ khác nhau để mang lại các ý nghĩa khác như:

Lật bias

Cụm từ này bắt nguồn từ một từ lóng và được sử dụng đầu tiên trong cộng đồng Army fan của nhóm nhạc BTS. Bạn cũng có thể hiểu đơn giản lật Bias cũng giống như lật bánh tráng vậy.

Có thể lúc đầu bạn đang rất yêu thích thần tượng chàng em út Jungkook đẹp trai, dễ thương. Nhưng vì một lý do gì đó hay có thể là anh chàng rapper J – Hope đã gây được ấn tượng mạnh mẽ với bạn trong một lần diễn. Thế nên từ đó bạn quay sang yêu mến anh chàng này nhất, thì đó gọi là lật bias.

Kim Jisoo Black Pink #jisoo #blackpink | Blackpink jisoo, Blackpink, Black pink

Card bias

Đã là một fan Kpop thì chắc chắn bạn cũng sẽ sưu tầm hay sở hữu cho mình các loại thẻ có in hình các idol Kpop , những chiếc thẻ thường đi kèm với các album nhạc của nhóm đó.

Tuy nhiên, việc sưu tầm được trúng card bias thần thượng bạn yêu thích nhất thì không phải đơn giản. Bởi vì các album được phát hành ngẫu nhiên cũng với các card đi kèm cũng tương tự như vậy nên fan sẽ không thể biết được mình sẽ mua đúng card của idol nào trong nhóm.

Vậy nên, cộng đồng fan thường có hình thức trade card để trao đổi các card của mình với người khác để có thể sưu tầm được tấm card của thần tượng họ yêu thích nhất. Thậm chí, có nhiều bạn còn sẵn sàng bỏ ra số tiền lớn chỉ để thỏa mãn đam mê sưu tầm được card bias.

Amazon.com: AmazingK Red Velvet Irene & Seulgi 1st Mini Álbum Moster Official Photocard Kpop (Irene - MidNote Versión Set_2pcs) : Hogar y Cocina

Ultimate bias

Ultimate trong tiếng Anh nghĩa là quan trọng, tốt nhất; còn bias như đã nói ở trên nghĩa là thần tượng, yêu mến nhất. Ghép hai từ này lại với nhau ta sẽ hiểu là bias mà bạn coi trọng nhất, thần tượng nhất và yêu mến nhất trong danh sách những thần tượng mà bạn đang Bias.

Ví dụ: bạn có rất nhiều bias idol và trong danh sách thần tượng mà bạn đang yêu mến, thì bạn chọn ultimate bias nhất là ca sĩ IU.

Bias + tên nhóm nhạc

Ví dụ: cụm từ Bias Blackpink nghĩa là để chỉ nhóm nhạc Kpop mà bạn yêu thích nhất là Blackpink.

Đây là một cụm từ để chỉ nhóm nhạc mà bạn yêu thích cũng như thần tượng nhất.

Broadway Training, Gangnam Style - The New York Times

Bias wrecker

Cụm từ này được hiểu nôm na là “kẻ chen chân”, có thể xem như là một thành viên trong nhóm nhạc nào đó có bias của bạn hoặc đơn giản là một người nổi tiếng nào đó trở nên nổi bật hơn và có khả năng đe dọa vị trí đầu bảng bias của bạn. Nhưng sức ảnh hưởng của họ vẫn chưa đủ để bạn chuyển hướng quay sang bias họ nhất.

Bias wrecker chính là từ ghép giữa bias và wrecker. Trong đó, wrecker mang nghĩa được hiểu là “kẻ chen chân”, “người phá hoại”.

Bias là gì?

Bạn có thể có thành viên bias trong nhiều nhóm Kpop nhưng đối với mỗi bias wrecker thì thường sẽ thuộc cùng một nhóm. Hơn nữa, bạn có thể có nhiều hơn một bias wrecker ở trong cùng một nhóm.

Ví dụ: Bias của bạn trong nhóm thần tượng Red Velvet là Joy và bạn có bias wrecker là Wendy, họ sẽ đều cùng thuộc Red Velvet.

Bias idol

Bias idol là sự yêu thích dành cho một nghệ sĩ thần tượng, người có ảnh hưởng lớn, được nhiều người yêu thích và hâm mộ nhất. Một bias idol sẽ luôn ủng hộ cũng như tin tưởng vào thần tượng của họ trong bất kỳ dự án âm nhạc nào.

Idol hoạt động trong Kpop sẽ luôn cần tới fan hâm mộ. Idol cũng sẽ là người ảnh hưởng tới fan. Hơn tất cả, fan chính là động lực, là sự tin tưởng ủng hộ tuyệt đối đối với Idol.

Bias list

Bạn có thể bias cùng một lúc nhiều thần tượng đến từ các nhóm nhạc khác nhau, hay cả ca sĩ solo, một nghệ sĩ nào đó,… Và bias list chính là để chỉ danh sách các ngôi sao mà bạn đang bias.

BTS, BLACKPINK, And More Continue In Top 10 On World Albums Chart, TWICE's New Release Makes Debut + PENTAGON Re-Enters | KissAsian

Bài viết trên đây đã tổng hợp và giải thích bias là gì trong lĩnh vực Kpop cũng như giải nghĩa các cụm từ liên quan trong nhiều lính vực đời sống khác. Hy vọng với những thông tin hữu ích trên, bạn sẽ có thể tự tin khi gặp từ bias trong cuộc sống thường ngày hay đã có thêm tự tin để hòa nhập với cộng đồng fan hâm mộ Kpop năng động và quen biết thêm nhiều người bạn mới có chung sở thích nhé.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *