Chiều cao và cân nặng của nam năm nay có gì khác so với những năm trước không? Hãy tham khảo bài viết của chúng tôi để biết những số liệu chuẩn về các kiểu cơ thể của nam giới. Hãy kiểm tra thông tin ngay bây giờ.
Các chuyên gia y tế trên thế giới đồng ý rằng nam giới trưởng thành thừa cân và có các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng có liên quan đến những cải thiện đáng kể sau khi giảm cân. Ngay cả khi giảm cân một chút cũng có thể cải thiện sức khỏe tổng thể bằng cách giảm huyết áp hoặc mức cholesterol. Cân nặng của nam giới thường chỉ được đánh giá ở mức tuyệt đối. Tuy nhiên, chiều cao và cân nặng chuẩn của nam giới còn ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác.
Mối quan hệ cân nặng & sức khỏe của nam
Cân nặng liên quan mật thiết đến sức khỏe của con người. Đàn ông có thể cần tăng cân nếu họ thiếu cân. Đây luôn phải là một phần của chế độ ăn uống cân bằng và bổ dưỡng. Nếu cân nặng của bạn nằm trong mức có thể chấp nhận được, bạn nên duy trì lượng thức ăn vừa phải để giữ cân nặng trong mức khỏe mạnh.
Nếu bạn đang thừa cân so với chiều cao của mình, hãy thử giảm lượng thức ăn nạp vào cơ thể, đặc biệt là thức ăn và đồ uống có nhiều chất béo hoặc đường. Tập thể dục nhiều hơn, tập thể dục nhiều hơn và tập thể dục với các thiết bị thể dục tại nhà cũng là một cách tuyệt vời để giảm cân và giữ dáng. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng thừa cân làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, tiểu đường loại 2, huyết áp cao và viêm xương khớp. Với sự trợ giúp của Internet và máy tính, kế hoạch giảm cân có thể được thực hiện nhanh chóng và phù hợp với mục tiêu giảm cân của mỗi cá nhân.
Xác định cân nặng chuẩn của nam như thế nào?
Việc xác định cân nặng trung bình của bạn khá đơn giản, nhưng việc xác định cân nặng lý tưởng hoặc khỏe mạnh thì phức tạp hơn một chút. Một trong những công cụ phổ biến nhất để giúp bạn điều này là Chỉ số khối cơ thể (BMI).
Giá trị tuyệt đối của trọng lượng cơ thể ít có ý nghĩa đối với việc đánh giá và so sánh sức khoẻ của mỗi cá nhân. Trong khi đó, BMI sử dụng một công thức liên quan đến chiều cao và cân nặng. Để tính chỉ số BMI của bạn, hãy chia bình phương cân nặng (kg) cho chiều cao (mét) của bạn. Ngoài ra, bạn có thể nhập thông tin này trên máy tính trực tuyến.
Để biết chỉ số BMI của bạn có bình thường hay không, hãy xem thông tin sau:
- Nhẹ cân: BMI dưới 18,5.
- Khỏe mạnh: BMI từ 18,5 – 24,9.
- Thừa cân: Chỉ số BMI từ 25 – 29,9.
- Béo phì: BMI trên 30.
Mặc dù chỉ số BMI không trực tiếp đo khối lượng mỡ trong cơ thể, nhưng kết quả của nó tương quan tốt với kết quả của các phương pháp đo lượng mỡ cơ thể khác. Một số phương pháp được sử dụng để đo lượng mỡ trong cơ thể là:
- Đo độ dày nếp gấp da
- Đo tỷ trọng và so sánh trọng lượng đo ở trong không khí với trọng lượng đo ở dưới nước.
- Phân tích trở kháng điện sinh học (BIA), sử dụng thang đo và kết hợp của các điện cực. Nhiều sức đề kháng hơn sẽ có liên quan đến nhiều chất béo trong cơ thể hơn.
Mối quan hệ giữa chiều cao & cân nặng ở nam
BMI không phải lúc nào cũng là một công cụ hoàn hảo để đánh giá chiều cao hoặc cân nặng của một người nằm trong ngưỡng khỏe mạnh hay bình thường. Ví dụ, trong khi một người có thể nặng hơn người khác, họ có thể trạng tốt hơn nhiều vì chiều cao lý tưởng hơn cân nặng. Điều này là do tỷ lệ chất béo trong cơ cao hơn, có thể dẫn đến tăng cân.
Giới tính cũng là một vấn đề cần quan tâm. Phụ nữ có xu hướng tích trữ nhiều chất béo trong cơ thể hơn nam giới. Tương tự như vậy, người lớn tuổi có xu hướng mang nhiều chất béo trong cơ thể hơn và ít khối lượng cơ hơn những người trẻ có cùng chiều cao.
Bảng chiều cao & cân nặng chuẩn của nam
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn dưới đây có thể được dùng làm tài liệu tham khảo để kiểm tra tỷ lệ cân nặng trên chiều cao của nam giới. Đơn vị khối lượng trong bảng là kilôgam và đơn vị đo chiều cao trong bảng là cm.
Người trưởng thành
Chiều cao (cm) | Cân nặng (kg) |
137 | 28,5 – 34,9 |
140 | 30,8 – 38,1 |
142 | 33,5 – 40,8 |
145 | 35,8 – 43,9 |
147 | 38,5 – 46,7 |
150 | 40,8 – 49,9 |
152 | 43,1 – 53,0 |
155 | 45,8 – 55,8 |
157 | 48,1 – 58,9 |
160 | 50,8 – 61,6 |
163 | 53,0 – 64,8 |
165 | 55,3 – 68,0 |
168 | 58,0 – 70,7 |
170 | 60,3 – 73,9 |
173 | 63,0 – 76,6 |
175 | 65,3 – 79,8 |
178 | 67,6 – 83,0 |
180 | 70,3 – 85,7 |
183 | 72,6 – 88,9 |
185 | 75,3 – 91,6 |
188 | 77,5 – 94,8 |
191 | 79,8 – 98,0 |
193 | 82,5 – 100,6 |
195 | 84,8 – 103,8 |
198 | 87,5 – 106,5 |
201 | 89,8 – 109,7 |
203 | 92,0 – 112,9 |
205 | 94,8 – 115,6 |
208 | 97,0 – 118,8 |
210 | 99,8 – 121,5 |
213 | 102,0 – 124,7 |
Từ 13 tuổi – 20 tuổi
Tuổi | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) |
13 tuổi | 45.8 | 156.2 |
14 tuổi | 47.6 | 163.8 |
15 tuổi | 52.1 | 170.1 |
16 tuổi | 53.5 | 173.4 |
17 tuổi | 54.4 | 175.2 |
18 tuổi | 56.7 | 175.7 |
19 tuổi | 57.1 | 176.5 |
20 tuổi | 58 | 177 |
Trẻ từ 2 tuổi – 12 tuổi
Tuổi | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) |
2 tuổi | 12.5 | 86.8 |
3 tuổi | 14 | 95.2 |
4 tuổi | 16.3 | 102.3 |
5 tuổi | 18.4 | 109.2 |
6 tuổi | 20.6 | 115.5 |
7 tuổi | 22.9 | 121.9 |
8 tuổi | 25.6 | 128 |
9 tuổi | 28.6 | 133.3 |
10 tuổi | 32 | 138.4 |
11 tuổi | 35.6 | 143.5 |
12 tuổi | 39.9 | 149.1 |
Trẻ từ 12 tháng tuổi – 23 tháng tuổi
Tháng tuổi | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) |
12 tháng tuổi | 9.6 | 75.7 |
13 tháng tuổi | 9.9 | 76.9 |
14 tháng tuổi | 10.1 | 77.9 |
15 tháng tuổi | 10.3 | 79.2 |
16 tháng tuổi | 10.5 | 80.2 |
17 tháng tuổi | 10.7 | 81.2 |
18 tháng tuổi | 10.9 | 82.2 |
19 tháng tuổi | 11.2 | 83.3 |
20 tháng tuổi | 11.3 | 84 |
21 tháng tuổi | 11.5 | 85 |
22 tháng tuổi | 11.7 | 86.1 |
23 tháng tuổi | 11.9 | 86.8 |
Yếu tố nào gây ảnh hưởng đến chiều cao
Di truyền
Joel Hirschhorn, một nhà di truyền học tại Bệnh viện Nhi Boston và Viện Broad, cho biết chiều cao có khoảng 700 gen. Theo NIH (Viện Y tế Quốc gia), có nhiều đột biến gen có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng chiều cao, chẳng hạn như: gen FGFR3 (gây achondroplasia), FBN1 (loạn sản âm tính), loạn sản, hội chứng Marfan), GH1 (thiếu hụt hormone tăng trưởng cô lập) , EVC (hội chứng Ellis-van Creveld, loạn sản mặt Weyers) và GPC3 (hội chứng Simpson-Golabi-Behmel).
Mã di truyền của bố mẹ được truyền cho con cái, bao gồm cả gen phát triển chiều cao. Các yếu tố di truyền ảnh hưởng đến tăng trưởng chiều cao ở khoảng 23 phần trăm trẻ em. Nếu bố mẹ có chiều cao tốt, con được thừa hưởng gen cao cộng với việc chăm sóc sức khỏe đúng cách thì con sẽ có chiều cao tốt. Ngược lại, khi bố mẹ lùn thì con cái sinh ra cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi gen của bố mẹ.
Chế độ dinh dưỡng
Dinh dưỡng là yếu tố rất quan trọng quyết định sự tăng trưởng chiều cao ở trẻ, chiếm khoảng 32%. Thông qua thực phẩm trẻ ăn hàng ngày, cơ thể trẻ chuyển hóa và chọn lọc các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của xương. Nếu chế độ ăn uống không đảm bảo sẽ bị thiếu hụt dinh dưỡng, đặc biệt là trong giai đoạn trẻ tăng trưởng nhanh, trẻ khó phát triển chiều cao toàn diện.
Cách tốt nhất để trẻ cao lớn là cha mẹ nên xây dựng một thực đơn dinh dưỡng khoa học, cung cấp đủ các dưỡng chất chủ yếu: đạm, đường, béo, vitamin và khoáng chất. Đặc biệt chú trọng đến các chất liên quan đến cấu trúc xương: canxi, collagen type II, photpho, magie, vitamin D để hỗ trợ hấp thu canxi, photpho …
Tập thể dục thể thao
Tần suất và phương pháp tập luyện kiểm soát khoảng 20% hiệu quả tăng chiều cao tự nhiên. Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng sau khi tập thể dục, cơ thể của trẻ sẽ sản sinh ra nhiều hormone tăng trưởng hơn mức bình thường. Nội tiết tố này có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tăng trưởng chiều cao. Hormone tăng trưởng càng nhiều thì tăng trưởng chiều cao càng tốt.
Ngoài ra, một nghiên cứu cho thấy tập thể dục cũng có thể giúp tăng mật độ xương và giúp xương chắc khỏe hơn. Các bài tập vận động toàn bộ cơ thể, bật người dễ dàng hơn và hoạt động chân nhiều có thể có tác dụng tốt đối với sự phát triển chiều cao, thường là: Bơi, nhảy dây, Chạy, bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, yoga, …
Giấc ngủ & môi trường sống
Yếu tố này ảnh hưởng đến khoảng 25% quá trình tăng chiều cao tự nhiên. Ảnh hưởng của giấc ngủ đến chiều cao thông qua hormone tăng trưởng. Mặc dù nó được sản xuất liên tục vào ban ngày, nhưng vào ban đêm, trong khi ngủ, tuyến yên sẽ sản xuất nhiều hormone hơn. Vì vậy, việc đi ngủ sớm là rất quan trọng đối với sự phát triển chiều cao một cách tự nhiên. Như đã nói ở trên, cơ thể tiết ra càng nhiều hormone tăng trưởng thì càng cao.
Thời gian tốt nhất để ngủ là từ 9 đến 10 giờ tối. Từ 11 giờ tối đến 1 giờ chiều là thời gian trong ngày mà tuyến yên sản xuất nhiều hormone tăng trưởng nhất. Đi ngủ sớm và ngủ đủ giấc mỗi ngày là lý tưởng để trẻ phát triển chiều cao tốt.
Môi trường sống an toàn, vô trùng có thể giúp trẻ ít bị ốm vặt và hỗ trợ phát triển chiều cao tốt. Ngoài ra, trẻ được chăm sóc trong môi trường vui vẻ, thân thiện, không bị căng thẳng về cảm xúc cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chiều cao của trẻ.