Theo kết quả điều tra dân số năm 2019, Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai thành phố đông dân nhất Việt Nam. Ngoài hai thành phố này, Việt Nam còn có một số thành phố đông dân cư khác. Nguyên nhân chính dẫn đến mật độ dân cư đông đúc của các thành phố này là do nền kinh tế phát triển, đặc biệt là các khu công nghiệp lớn, và dòng người từ các tỉnh khác đến sinh sống và làm việc. Nào, hãy cũng tìm hiểu TOP 10 thành phố đông dân nhất Việt Nam sau đây nhé!
Thành phố Hồ Chí Minh
- Dân số: 8. 993. 082 người
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong hai trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục lớn của Việt Nam. Cũng như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh được xếp vào loại đô thị đặc biệt. Là một trong những thành phố lớn nhất Việt Nam, thành phố Hồ Chí Minh cũng là thành phố lớn nhất cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố đa dạng về văn hóa, nơi những người nhập cư từ các tỉnh lẻ đến sinh sống và làm việc, góp phần vào sự gia tăng dân số của Thành phố Hồ Chí Minh.
Thành phố Hà Nội
- Dân số: 8 053 663 người
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam lớn nhất cả nước kể từ khi tỉnh Hà Xiêm hợp nhất. Nó cũng là thành phố lớn thứ hai về dân số. Lịch sử Hà Nội gắn liền với lịch sử đất nước, là nơi phản ánh những giá trị và truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục hàng đầu của cả nước, dân số Hà Nội trong những năm qua không ngừng tăng lên, chủ yếu là dân nhập cư từ các tỉnh.
Thành phố Hải Phòng
- Dân số: 2 028 514 người
Hải Phòng được mệnh danh là thành phố cảng, là trung tâm kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục, khoa học, thương mại và công nghệ của vùng duyên hải Bắc Bộ. Hải Phòng là một thành phố đông dân cư, kinh tế ở đây chủ yếu hưởng lợi từ sự phát triển của cảng biển, ngoài ra du lịch cũng là thế mạnh của Hải Phòng nhờ có nhiều bãi biển đẹp, con đường hoa phượng vĩ. Thành phố Hải Phòng với màu đỏ đặc trưng cũng là một điểm thu hút khách du lịch.
Thành phố Cần Thơ
- Dân số: 1.235.171 người
Thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục và thương mại của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Tính đến năm 2019, Cần Thơ là thành phố đông dân thứ tư của Việt Nam. Cần Thơ chủ yếu phát triển nông nghiệp (chủ yếu là lúa gạo) trồng trọt và xuất khẩu. Ngành xây dựng cũng được quan tâm, TP Cần Thơ hiện có khu công nghiệp lớn cho các nhà đầu tư nước ngoài vào.
Thành phố Đà Nẵng
- Dân số: 1.134.310 người
Đà Nẵng được coi là trung tâm văn hóa, xã hội, chính trị, y tế, giáo dục và thương mại của khu vực Tây Nguyên. Thành phố Đà Nẵng đã được Tạp chí Du lịch Nước ngoài Live and Invest (LIO) xếp hạng trong top 10 nơi tốt nhất để sinh sống ở nước ngoài. Đà Nẵng là thành phố đông dân thứ 5 ở Việt Nam. Mặc dù dân số đông đúc nhưng Đà Nẵng là một nơi đáng sống, với nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều điểm du lịch đáng mơ ước, hệ thống phúc lợi tốt cho người dân và đa dạng ngành nghề. Đây là nơi nhiều người chọn làm nơi sinh sống.
Thành phố Biên Hoà
- Dân số 1.055.414 người
Biên Hòa là thành phố đông dân thứ sáu ở Việt Nam. Dân số Biển Hồ tăng chủ yếu do dân nhập cư từ các tỉnh khác đến đây làm việc trong khu công nghiệp. Thành phố Biên Hòa có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp, điện năng sản xuất ở đây cũng khá dồi dào.
Thành phố Thủ Đức
- Dân số: 1.013.795 người
Thành phố Thủ Đức được thành lập vào năm 2020 bằng cách hợp nhất hai quận khác: Quận 2 và Quận 9 của Thành phố Hồ Chí Minh. Do sáp nhập, dân số Thủ Đức hiện là thành phố đông dân thứ 7 tại Việt Nam. Hiện nay, Chou Duc đang được TP.HCM lựa chọn để tạo nên một thành phố sáng tạo mang tính tương tác cao. Thành phố. Châu Đức hy vọng sẽ trở thành một nòng cốt kinh tế mạnh tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Thành phố Huế
- Dân số: 652.572 người
Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, từng là thủ đô của Việt Nam, ngày nay, thành phố Huế là đô thị loại I và được coi là thành phố ăn chay của Việt Nam. Hiện nay, thành phố Huế có dân số lớn thứ tám ở Việt Nam. Huế là thành phố có bề dày lịch sử, di sản văn hóa vừa mang đậm bản sắc Huế vừa là tinh hoa Châu Âu được chắt lọc kỹ lưỡng. Thành phố Huế chủ yếu phát triển các ngành du lịch và dịch vụ, có 7 di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận.
Thành phố Thuận An
- Dân số: 508.433 người
Thuận An, tỉnh Bình Dương là thành phố thứ chín trong số mười thành phố đông dân nhất Việt Nam. Thuận An là một trong 2 thành phố phát triển nhất Bình Dương, có 3 khu công nghiệp lớn nên lượng dân cư từ khắp nơi về sinh sống và làm việc ngày càng tăng lên hàng năm. Thuận An chủ yếu phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ. Ngoài sự phát triển về kinh tế, hệ thống y tế, giáo dục và hạ tầng giao thông của Thuận An cũng rất ấn tượng.
Thành phố Hải Dương
- Dân số: 508.190 người
Thành phố cuối cùng trong danh sách ngày hôm nay là Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương. Thành phố Haiyang được coi là trung tâm công nghiệp, thương mại, dịch vụ lớn nhất của tỉnh và là một trong những trung tâm công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm khu vực phía Bắc. Thành phố Hải Dương có nhiều khu công nghiệp lớn như Khu công nghiệp Đại An, Khu công nghiệp Nam Sách, Khu công nghiệp An Phát… Vì vậy, dân cư của mỗi tỉnh tập trung nhiều hơn so với các thành phố khác.
Dưới đây là những thông tin về diện tích và dân số của 63 tỉnh thành tại Việt Nam năm 2021, được tham khảo từ vào tháng 7 tại website World Population Review.
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Diện tích (km²) |
Dân số (người) |
1 |
An Giang |
3536,7 |
1.864.651 |
2 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
1980,8 |
1.181.302 |
3 |
Bạc Liêu |
2669 |
917.734 |
4 |
Bắc Giang |
3851,4 |
1.858.540 |
5 |
Bắc Kạn |
4860 |
318.083 |
6 |
Bắc Ninh |
822,7 |
1.450.518 |
7 |
Bến Tre |
2394,6 |
1.295.067 |
8 |
Bình Dương |
2694,7 |
2.678.220 |
9 |
Bình Định |
6066,2 |
1.487.009 |
10 |
Bình Phước |
6877 |
1.020.839 |
11 |
Bình Thuận |
7812,8 |
1.243.977 |
12 |
Cà Mau |
5294,8 |
1.191.999 |
13 |
Cao Bằng |
6700,3 |
535.098 |
14 |
Cần Thơ |
1439,2 |
1.244.736 |
15 |
Đà Nẵng |
1284,9 |
1.191.381 |
16 |
Đắk Lắk |
13030,5 |
1.897.710 |
17 |
Đắk Nông |
6509,3 |
652.766 |
18 |
Điện Biên |
9541 |
623.295 |
19 |
Đồng Nai |
5905,7 |
3.236.248 |
20 |
Đồng Tháp |
3383,8 |
1.586.438 |
21 |
Gia Lai |
15510,8 |
1.566.882 |
22 |
Hà Giang |
7929,5 |
883.388 |
23 |
Hà Nam |
860,9 |
867.258 |
24 |
Hà Nội |
3358,9 |
8.418.883 |
25 |
Hà Tĩnh |
5990,7 |
1.301.601 |
26 |
Hải Dương |
1668,2 |
1.932.090 |
27 |
Hải Phòng |
1561,8 |
2.069.110 |
28 |
Hậu Giang |
1621,8 |
728.255 |
29 |
Hòa Bình |
4591 |
868.623 |
30 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
2061 |
9.411.805 |
31 |
Hưng Yên |
930,2 |
1.279.308 |
32 |
Khánh Hòa |
5137,8 |
1.246.358 |
33 |
Kiên Giang |
6348,8 |
1.730.117 |
34 |
Kon Tum |
9674,2 |
565.685 |
35 |
Lai Châu |
9068,8 |
480.588 |
36 |
Lạng Sơn |
8310,2 |
791.872 |
37 |
Lào Cai |
6364 |
756.083 |
38 |
Lâm Đồng |
9783,2 |
1.319.952 |
39 |
Long An |
4490,2 |
1.744.138 |
40 |
Nam Định |
1668 |
1.771.000 |
41 |
Nghệ An |
16493,7 |
3.417.809 |
42 |
Ninh Bình |
1387 |
1.000.093 |
43 |
Ninh Thuận |
3355,3 |
595.698 |
44 |
Phú Thọ |
3534,6 |
1.495.116 |
45 |
Phú Yên |
5023,4 |
875.127 |
46 |
Quảng Bình |
8065,3 |
905.895 |
47 |
Quảng Nam |
10574,7 |
1.510.960 |
48 |
Quảng Ngãi |
5135,2 |
1.234.704 |
49 |
Quảng Ninh |
6177,7 |
1.358.490 |
50 |
Quảng Trị |
4739,8 |
639.414 |
51 |
Sóc Trăng |
3311,8 |
1.181.835 |
52 |
Sơn La |
14123,5 |
1.286.068 |
53 |
Tây Ninh |
4041,4 |
1.190.852 |
54 |
Thái Bình |
1570,5 |
1.876.579 |
55 |
Thái Nguyên |
3536,4 |
1.322.235 |
56 |
Thanh Hóa |
11114,7 |
3.690.022 |
57 |
Thừa Thiên Huế |
5048,2 |
1.137.045 |
58 |
Tiền Giang |
2510,5 |
1.783.165 |
59 |
Trà Vinh |
2358,2 |
1.010.404 |
60 |
Tuyên Quang |
5867,9 |
797.392 |
61 |
Vĩnh Long |
1475 |
1.022.408 |
62 |
Vĩnh Phúc |
1235,2 |
1.184.074 |
63 |
Yên Bái |
6887,7 |
838.181 |
Trên đây là 10 tỉnh thành đông dân nhất Việt Nam mà chúng tôi tổng hợp, hi vọng những kiến thức trên có thể giúp bạn hiểu về địa lý, dân số của các tỉnh thành Việt Nam và nâng cao hiểu biết về tương lai.