Các liên từ When, Until, While, Before, After thường được sử dụng rất nhiều trong Tiếng Anh và dùng để nói về sự việc hay hành động đang diễn ra cùng một thời điểm. Hôm nay chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn thắc mắc trước When dùng thì gì cũng như giúp bạn hiểu rõ và dùng các liên từ kể trên đúng cách. Hãy cùng theo dõi và đừng bỏ lỡ qua phần nào của bài viết này bạn nhé.
Vị trí của When trong câu
When có nghĩa là “khi nào, lúc nào”, là liên từ nối 2 mệnh đề trong câu, dùng để nói về sự việc, hành động hay tình huống diễn ra cùng thời điểm.
Trước when dùng thì gì? Thông thường, các mệnh đề chứa cấu trúc When có vị trí linh hoạt trong câu, tùy thuộc vào nghĩa nhấn mạnh, hoặc diễn giải của người dùng. Mệnh đề chứa cấu trúc when là mệnh đề dùng để bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Khi được đặt ở đầu câu, mệnh đề chứa when được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Cấu trúc và cách dùng When
Sau đây là cấu trúc và cách dùng When:
Cấu trúc when | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
When + thì simple past, past perfect | Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ( hành động ở mệnh đề when). | When I came her home, she had already slept |
When + thì past continuous, simple past | Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác chen vào | When she was sleeping, he came home |
When + present simple, S + will + be + V.ing | Diễn tả hành động đang diễn ra trong tương lai cùng lúc với hành động ở mệnh đề when | When you receive my gift, I will be flying to my next country |
When + past perfect, simple past | Miêu tả hành động xảy ra nối tiếp hành động khác trong quá khứ | When the love had gone, I realized that i had had it |
When + present simple, present simple/ future simple | Diễn tả sự liên kết giữa hành động và kết quả hoặc sự việc ở trong tương lai | When you receive my letter, you will know my new address. |
When + thì simple past, simple past | Diễn tả hai hành động xảy ra song song hoặc xảy ra liên tiếp trong quá khứ | I cook for dinner when he came |
Cách dùng While, Before, After, Until
Cách dùng While
Sau đây là cấu trúc và cách dùng While (trong khi):
Cấu trúc while | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
While + past/ present continous, past/ present continuous | Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song ở trong hiện tại hay quá khứ. | While my mother is cooking, my father is watching TV |
Cách sử dụng Before
Sau đây là cấu trúc và cách dùng Before (Trước khi, trước đó):
Cấu trúc Before | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
Before + thì past simple, past perfect | Miêu tả hành động xảy ra trước hành động khác ở trong quá khứ | Before she went to Nick’s house, she had contacted to him |
Before + Present simple, future simple | Miêu tả hành động diễn ra trước hành động khác | Before she has a holiday, she will decide destination with her friends |
Cách sử dụng After
Sau đây là cấu trúc và cách sử dụng After (Sau đó):
Cấu trúc After | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
After + thì past perfect, simple past | Miêu tả hành động xảy ra sau hành động khác trong quá khứ. | After he had finished his test, he handed it in to the teacher. |
After + thì simple past, simple present. | Miêu tả hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả ở hiện tại | After he quarrelled many times, he decide to divorce |
After + thì simple past, simple past | Diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ, để lại kết quả trong quá khứ | After they discussed it for an hour, they solved their problem. |
After + simple present/ present perfect, simple future | Sau khi làm việc gì thì sẽ thực hiện việc gì tiếp theo | After he has booked the airline ticket, he goes to Australia. |
Cách dùng Until
Sau đây là cấu trúc và cách sử dụng Until (Cho đến khi):
Cấu trúc Until | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
Thì simple past + until + thì simple past | Diễn tả 2 hành động diễn ra liên tiếp với nhau trong quá khứ | She decided to wait here until it was dark |
Thì simple past + until + past perfect | Dùng để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành trước hành động khác | He read the magazine until no-one had been there |
Simple future + Until + Present simple/Present perfect | Được dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đến khi hoàn thành việc gì | They’ll stay here until Linda comes. |
Lưu ý về When, While, Before, After, Until
Trong cách sử dụng When, Before, After, Until thì ngoài vai trò liên từ trong các mệnh đề thì When, Before còn xuất hiện trong các câu trúc câu đặc biệt dưới dạng đảo ngữ:
“After”, “Before” làm giới từ, có thể theo sau bởi danh từ hoặc cụm danh từ
Ví dụ: After finishing his homework, Thomas went straight to the club.
Có nghĩa là: “Ngay sau khi hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy, Thomas đi quẩy”.
Trong đó, After là giới từ đi theo sau cụm “finishing his homework”.
Ví dụ: Before graduation, you have to sign up in the administration office.
Có nghĩa là : “Trước khi tốt nghiệp, bạn phải đăng ký trên phòng hành chính”.
Trong đó, Before là giới từ theo sau danh từ “graduation”.
When kết hợp Only dùng trong cấu trúc đảo ngữ
Trước when dùng thì gì? Only when + Clause (chỉ đến khi) = Not until
Ví dụ:
Only when he is here, his wife starts speaking Vietnamese. ⇒ Chỉ đến khi anh ấy ở đây thì vợ anh ấy bắt đầu nói tiếng Việt.
Bài tập về When, While, Before, After, Until
Example: Correct form of the verbs in brackets.
- While we were playing volleyball, our grandfather (read)…. newspaper.
- When she (come)……, we will begin the party.
- Before Jack came back from London, he (prepare)……plan for his new products.
- After Mark (left)……, he recognized that he (not lock)…… the door.
- Linda (wait)….. outside when her son went into cinema.
- Anna will go to London after she (have)……… holiday in Danang.
Bài viết này đã giải đáp cho bạn trước When dùng thì gì cũng như cách sử dụng các liên từ while, before, after, until. Bạn nên dựa theo ngữ nghĩa để có thể sắp xếp mệnh đề và sử dụng các thì được chính xác, thay vì việc học toàn bộ cấu trúc dài, phức tạp. Mong rằng bài viết sẽ hữu ích và giúp cho bạn vận dụng chính xác các thì vào các trường hợp sử dụng thực tế.