Trên thế giới hiện nay, Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai được sử dụng hầu hết ở các quốc gia sau tiếng mẹ đẻ của từng nước. Trong tiếng Anh, từ vựng là phần đóng vai trò quan trọng nhưng đây cũng là phần khó nhất đối với người học. Khi còn trên ghế nhà trường thì bạn chỉ tập trung phần lớn vào ngữ pháp nhưng lại bỏ quên từ vựng ở đằng sau hay không biết học sao cho tốt. Bạn hãy cùng mình tìm hiểu và bỏ túi một số cách học 10000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhất sao cho hiệu quả để có thể dễ dàng giao tiếp nào.

10000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhất là gì?

10000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhất là tập hợp những từ được sử dụng thường xuyên trong đời sống hằng ngày khi giao tiếp với nhau. Những từ này có cả dài và cả ngắn, có cả đơn giản và phức tạp. 

Nhưng khi được sử dụng nhiều lần thường xuyên thì chúng không có gì là khó học cả. Nói là 10000 từ tuy nhiều nhưng lại không nhiều nếu như chúng ta đã biết nó. Đừng tạo áp lực cho bản thân mà hãy từ từ chinh phục nó.

10000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhất
10000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhất

Một số ví dụ về 10000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhất:

  • Anger: sự tức giận, sự giận dữ, chọc tức
  • Anger: sự tức giận, sự giận dữ, chọc tức
  • Animal: động vật, thú vật, người đầy tính thú, (thuộc) xác thịt
  • Answer: sự trả lời, trả lời, lời đối đáp, lời biện bạch
  • Any: một người hay vật nào đó, bất cứ, một chút nào, tí nào
  • Appear: sự xuất hiện, hiện ra, trình diện  
  • Arm: cánh tay, vũ trang, trang bị (vũ khí)
  • Arrange: sắp xếp, sắp đặt, sửa soạn, chuẩn bị
  • Baby: đứa bé mới sinh, trẻ thơ, trẻ con
  • Back: lưng, về phía sau, trở lại, quay lại
  • Base: cơ sở, cơ bản, nền móng, đặt tên, đặt cơ sở trên cái gì
  • Bear: mang, cầm, vác, đeo, ôm
  • Beat: tiếng đập, sự đập, đánh đập, đấm
  • Beauty: vẻ đẹp, cái đẹp, người đẹp
  • Block: khối, tảng (đá), làm ngăn cản, ngăn chặn
  • Blood: máu, huyết, sự tàn sát, chem giết, sự đổ máu
  • Capital: thủ đô, tiền vốn, chủ yếu, chính yếu, cơ bản
  • Captain: người cầm đầu, thủ lĩnh, người chỉ huy
  • Care: sự chăm sóc, chăm nom, chăm sóc
  • Carry: mang, vác, khuân chở
  • Catch: bắt lấy, tóm lấy, chộp lấy, nắm lấy
  • Caught: sự bắt, sự nắm lấy, cái vồ, cái bắt, cái chộp  
  • Cause: nguyên nhân, nguyên do, gây ra, gây nên
  • Change: thay đổi, sự thay đổi, sự biến đổi, sự đổi
  • Character: tính cách, đặc tính, nhân vật  
  • Charge: nhiệm vụ, bổn phận, trách nhiệm, giao nhiệm vụ, giao việc
  • Dance: sự nhảy múa, sự khiêu vũ, nhảy múa, khiêu vũ
  • Danger: sự nguy hiểm, mối hiểm nghèo, mối nguy cơ, mối đe dọa  
  • Dark: tối, tối tăm, bóng tối, ám muội
  • Deal: phân phát, phân phối, sự giao dịch, thỏa thuận mua bán
  • Dear: thân, thân yêu, thân mến, kính thưa, thưa
  • Decide: quyết định, giải quyết, phân xử  
  • Degree: mức độ, trình độ, bằng cấp, độ
  • depend (+ on, upon): phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc
  • describe: diễn tả, miêu tả, mô tả
  • desert: sa mạc, công lao, giá trị, rời bỏ, bỏ trốn
  • Ease: sự thanh thản, sự thoải mái, làm thanh thản, làm yên tâm, làm dễ chịu
  • East: hướng đông, phía đông, (thuộc) đông, ở phía đông
  • Effect: hiệu ứng, hiệu quả, kết quả
  • Electric: (thuộc) điện, có điện, phát điện
  • Element: yếu tố, nguyên tố  
  • End: giới hạn, sự kết thúc, kết thúc, chấm dứt
  • Enemy: kẻ thù, quân địch
  • Energy: năng lượng, nghị lực, sinh lực
  • Equal: ngang, bằng, người ngang hàng, ngang tài, sức, bằng, ngang  
  • Event: ngay cả, lại còn, bằng phẳng, điềm đạm, ngang
  • Face: mặt, thể diện, đương đầu, đối phó, đối mặt
  • Fact: việc, sự việc, sự kiện
  • Fair: hợp lý, công bằng, thuận
  • Fat: béo, béo bở, mỡ, chất béo
  • Field: cánh đồng, bãi chiến trường  
  • Fig: (thực vật học) quả sung, quả vả, vật vô giá trị
  • Fight: đấu tranh, chiến đấu, sự đấu tranh, cuộc chiến đấu
  • Figure: hình dáng, nhân vật, hình dung, miêu tả
  • Gather: hái, lượm, thu thập, tập hợp
  • General: chung, chung chung, tổng
  • Gentle: hiền lành, dịu dàng, nhẹ nhàng, ngoan
  • Glass: kính, thủy tinh, cái cốc, ly  
  • Gone: đã đi, đã đi khỏi, đã trôi qua, đã qua, đã trải qua
  • Good: tốt, hay, tuyệt, điều tốt, điều thiện
  • Govern: cầm quyền, cai trị
  • Grand: rộng lớn, vĩ đại
  • Grass: cỏ, bãi cỏ, đồng cỏ
  • Half: một nửa, phần chia đôi, nửa giờ, nửa  
  • Hand: tay, bàn tay, trao tay, truyền cho
  • Hard: cứng, rắn, hà khắc, hết sức cố gắng, tích cực
  • Head: cái đầu (người thú), chỉ huy, lãnh đại, dẫn đầu
  • Heat: hơi nóng, sức nóng  
  • Help: giúp đỡ, sự giúp đỡ
  • Her: nó, chị ấy, cô ấy, bà ấy
  • His: của nó, của ông ấy, của anh ấy, cái của ông ấy, cái của anh ấy
  • Hit: đánh, đấm, quýnh, ném trúng, đòn, cú đấm  
  • Hold, cầm, nắm, giữ, sự cầm, sự nắm giữ
  • Join: tham gia, gia nhập, nối, chắp, ghép  
  • Joy: niềm vui, sự vui mừng  
  • Jump: nhảy, sự nhảy, bước nhảy
  • Just: đúng, vừa đủ, vừa mới, chỉ
  • Keep – kept (V2): giữ, giữ lại
  • Key: chìa khóa, khóa, thuộc (khóa)
  • Kind: loại, giống, tử tế, có lòng tốt
  • Last: lần cuối, sau cùng, người cuối cùng, cuối cùng, rốt hết, kéo dài
  • Lead: lãnh đạo, dẫn dắt, sự lãnh đạo, sự hướng dẫn
  • Leave: bỏ đi, rời đi, để lại
  • Led: lãnh đạo, sự dẫn dắt, sự lãnh đạo, sự hướng dẫn
  • Less: nhỏ bé, ít hơn, số lượng ít hơn
  • Level: trình độ, cấp, vị trí, bằng, ngang bằng
  • Lie: lời nói dối, lời nói dối, sự dối trá
  • Lift: sự giơ lên, nhấc lên, sự tăng, sự nhấc lên  
  • Light: ánh sáng, nhẹ, nhẹ nhàng, đốt, thắp sáng
  • Liquid: lỏng, chất lỏng, sự êm ái, du dương, không vững
  • Little: nhỏ, bé, chút ít, không nhiều, một chút
  • Master: chủ, chủ nhân, thầy giáo, thạc sĩ
  • Match: trận thi đấu, đối thủ, địch thủ, sự đối chọi
  • Material: nguyên vật liệu, vật chất, hữu hình, cụ thể, thực chất
  • Matter: chất, vật chất, có ý nghĩa, có tính chất quan trọng
  • Meant: khoảng giữa, trung độ, trung gian, trung dung, khoảng cách
  • Measure: đo, đo lường, sự đo lường, đơn vị đo lường
  • Next: sát, gần, bên cạnh, lần sau, tiếp nữa
  • Noise: tiếng ồn, sự huyên náo
  • Note: lời ghi chú, lời ghi chép, ghi chú, ghi chép
  • Only: chỉ có 1, duy nhất, chỉ, mới
  • Open: mở, ngỏ, mở, bắt đầu, khai mạc
  • Opposite: đối nhau, ngược nhau, trước mặt, đối diện, điều trái ngược  
  • Original: (thuộc) gốc, nguồn gốc, căn nguyên, nguyên bản
  • Our: của chúng ta, thuộc chúng ta, của chúng tôi, của chúng mình
  • Particular: riêng biệt, cá biệt, cá nhân
  • Pay: trả, thanh toán, nộp, tiền lương
  • People: dân tộc, dòng giống, loài người
  • Period: kỳ, thời kỳ, thời gian, thời đại
  • West: phía Tây, theo phía tây, về hướng tây
  • When: (từ để hỏi) khi, lúc, vào lúc nào
  • Whether: có không, có chăng, không biết có không
  • While: trong lúc, trong khi, lúc, chốc, lát
  • Wish: ước, mong muốn, sự mong ước, lòng mong muốn
  • Wonder: lấy làm ngạc nhiên, lấy làm lạ, kinh ngạc
  • You: anh, chị, ông, bà, ngài, mày, các anh, các chị, các ông, các bà
  • Young: người trẻ, trẻ tuổi, thanh thiếu niên, thanh niên
  • Your: của anh, của chị, của ngài, của mày, của các anh, của các chị
Có Thể Bạn Quan Tâm:  Top +10 Bài Văn Phân Tích 4 Khổ Đầu Bài Sóng Ngắn Gọn Hay Nhất

Tầm quan trọng của tiếng Anh

Tiếng anh đang là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi phổ biến ở hầu hết các nước trên thế giới. Tiếng anh mang lại nhiều lợi ích cho công việc, học tập và cả đi du lịch qua nước khác.

Khi suy nghĩ chúng có thể định hình được lời nói, thì lời nói cũng có thể định hình được suy nghĩ của chúng ta. Do đó, khi xây dựng một tập hợp vốn từ vựng tốt cho bản thân nó cho phép bạn có thể nâng cao mô hình tư duy của chính mình.

Tiếng Anh là ngôn ngữ toát ra sự năng động và tuyệt vời, bạn có thể sẽ không bao giờ cảm thấy mệt mỏi với nó. Những điều tuyệt vời mà bạn có thể học từ nó bằng cách là liên tục bổ sung các từ vựng vốn tiếng Anh sẽ rất thú vị.

10000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhất
10000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhất

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc tăng thêm nguồn vốn từ vựng thì bạn hãy xem nó như một loại vitamin để uống, hãy ăn thật nhiều để tốt hơn.

Khi bạn biết được càng nhiều kiến thức, vốn từ vựng phong phú thì từ đó kỹ năng của bạn sẽ ngày càng được nâng cao. Từ đó có thể tự tin giao tiếp trong mọi hoàn cảnh, tình huống mà bạn gặp phải.

Biết được nhiều từ vựng tiếng Anh thông dụng là rất cần thiết để nâng cao trình độ của bạn. Từ đó bạn sẽ có thể giao tiếp và hiểu rõ về các thuật ngữ chuyên sâu trong tiếng Anh hơn có ích về sau.

Có Thể Bạn Quan Tâm:  Top +15 Bài Văn Phân Tích Vội Vàng Của Xuân Diệu Ngắn Gọn Hay Nhất

Nguyên nhân học từ vựng tiếng anh không đạt hiệu quả cao

Mặc dù nhiều người biết rằng việc học từ vựng là điều vô cùng quan trọng và học rất chăm chỉ nhưng kết quả thu về lại không được như mong đợi. Điều này làm cho chúng ta cảm thấy chán nản trên con đường chinh phục tiếng Anh.

  • Niềm tin và sự quyết tâm học không được củng cố cao, mạnh mẽ.
  • Dễ bị chi phối bởi nhiều thứ xung quanh như là chiếc smartphone hay là ti vi.
  • Quá phụ thuộc vào các phần mềm dịch tiếng anh, thụ động trong cách tiếp thu từ vựng.
  • Chỉ có thể ghi nhớ trong thời gian ngắn và không thể áp dụng cho giao tiếp lâu dài.
10000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhất
10000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhất
  • Dễ bị nhầm lẫn về nghĩa vì hiểu không sâu không vững về từ, nhất là trong nhiều từ đồng âm.
  • Đánh mất niềm vui học tiếng Anh bởi áp lực từ cha mẹ hay giáo viên ép học.
  • Cố gắng nhồi nhét từ vựng một cách không có khoa học, dẫn đến học càng nhiều lại càng quên.
  • Học một cách quá bài bản, không linh hoạt trong cách sử dụng tiếng anh trong mọi tình huống.
  • Môi trường tiếp xúc với tiếng anh còn bị hạn chế, không đủ không gian luyện tập

Cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh nhanh và lâu nhất

Tiếng anh là ngôn ngữ được nhiều người nói rằng là ngôn ngữ dễ học nhất trong các loại ngôn ngữ trên thế giới. Tuy nhiên chúng có dễ học hay dễ tiếp thu không phải dựa vào khả năng tiếp thu của cá nhân mỗi người. Trong đó cách học cũng đóng vai trò rất quan trọng, học như thế nào cho hiệu quả.

  • Học từ vựng theo chủ đề thân thuộc

Chọn những chủ đề gần gũi thân thuộc nhất với bạn. Như là học tiếng anh bắt đầu từ đồ dùng trong gia đình, các bộ phận cơ thể, lĩnh vực trường học hay các môn thể thao.

Tăng thêm cơ hội để có thể vận dụng từ vựng tiếng Anh vào trong đời sống, khiến cho việc ghi nhớ từ dễ dàng hơn và có thể biến nó thành từ ngữ của mình.

Với cách học này, não bộ của bạn sẽ có thể dễ dàng ghi nhớ những từ vựng có sự liên quan mật thiết với nhau trong cùng một lĩnh vực đó.

Học từ vựng theo chủ đề thân thuộc
Học từ vựng theo chủ đề thân thuộc
  • Ghép từ vựng thành một câu hoàn chỉnh

Khi bạn đã sử hữu vốn từ tiếng Anh nhất định, thì hãy thử thách bản thân ở mức độ cao hơn bằng việc ghép lấy các từ thành một câu đơn giản trong giao tiếp.

Việc này sẽ giúp bạn làm quen dần dần với phản xạ giao tiếp bằng tiếng Anh và có thể ôn lại nhiều từ cùng một lúc.

Nâng cao khả năng ghi nhớ và biết sử dụng từ vựng đúng trong từng trường hợp, tình huống khác nhau.

Ghép từ vựng thành một câu hoàn chỉnh
Ghép từ vựng thành một câu hoàn chỉnh
  • Tìm các mối liên hệ xung quanh với từ

Tìm ra được mối liên hệ của những từ mới với những từ quen thuộc đã học. Để tránh tình trạng không nhớ được từ vựng hay thấy nó có vẻ vô nghĩa.

Học nguồn gốc của từ sử dụng bộ não để lưu trữ lại một cách lâu dài bằng những câu chuyện. Cách làm này sẽ hiệu quả hơn là học những kiến thức khô khan.

Tìm các mối liên hệ xung quanh với từ
Tìm các mối liên hệ xung quanh với từ
  • Học cách phát âm chuẩn với từ

Mối liên hệ cũng không kém phần quan trọng đó chính là phát âm. Nếu không đọc nó lên và phát âm không chuẩn thì chắc chắn bạn sẽ không nhớ được từ vựng.

Bên cạnh đó hậu quả mà nó đem lại sẽ là bạn không thể nhớ, nhận ra hay không biết đã từng học từ này khi gặp lại nó một lần nữa.

Khi học cách phát âm chuẩn của từ, bạn nên đọc to lên và đem nhiều trạng thái cảm xúc lên xuống trọng âm của từ. Từ đó bạn sẽ nhìn thấy được vẻ đẹp phát âm của từ đó và chắc chắn sẽ khắc sâu từ vựng đó lâu hơn.

Học cách phát âm chuẩn với từ
Học cách phát âm chuẩn với từ
  • Học từ vựng kết hợp với nghe

Đối với việc học các từ vựng thông dụng thì cách tốt nhất để học hiệu quả là kết hợp cả nghe viết và đọc. Basic tactics for listening là cuốn sách hay giúp bạn có thể cải thiện kỹ năng nghe.

Đi kèm cuốn sách là các đĩa CD có thu âm giọng đọc của người bản xứ, bạn sẽ nghe vào làm các bài tập trong sách, những từ vựng nào bạn nhé. Ở cuối cuốn sách có

Có Thể Bạn Quan Tâm:  Top +10 Bài Văn Phân Tích 4 Câu Đầu Bài Thương Vợ Hay Nhất

Đồng thời những từ bạn nghe mà không biết thì hãy tra từ điển để ghi nhớ và ôn tập lại. Điểm hay nhất ở những cuốn sách như thế này do nó có những đoạn tapescripts để bạn có thể kiểm tra lại khả năng nghe của mình.

Học từ vựng kết hợp với nghe
Học từ vựng kết hợp với nghe
  • Đọc sách, báo và xem các video bằng tiếng Anh

Đọc sách, báo và xem video bằng tiếng Anh thường xuyên được xem là phương pháp học hiệu quả mà lại không áp lực. Cách này không chỉ có thể vừa học mà còn có thể giải trí.

Không nên đọc bất cứ sách hay xem bất cứ thể loại nào mà bạn thích. Nếu những cái đó nó đơn giản, nếu không bạn sẽ rất bị chán với cách học này. Vì chúng khá là cao và chuyên ngành.

Bắt đầu bằng những chủ đề đơn giản và quen thuộc thay vì những chủ đề có thông tin đồ sộ, chuyên ngành. Để bạn có thể dễ dàng tiếp nhận thông tin.

Không nên tra cứu liên tục vì như vậy sẽ làm gián đoạn tư duy, khiến khả năng tiếp nhận thông tin hạn chế hơn. Thay vào đó bạn có thể đánh dấu từ chưa hiểu, hoặc có thể dựa vào những từ liên quan trong câu, trong ngữ cảnh để đoán nghĩa.

Đọc sách, báo và xem các video bằng tiếng Anh
Đọc sách, báo và xem các video bằng tiếng Anh
  • Ghi chép khoa học khi học từ vựng

Ghi chép là một thói quen tốt sẽ giúp bạn nhớ mọi thứ một cách dễ dàng hơn. Và còn có thể dễ dàng tìm kiếm.

Tuy nhiên, ghi chép một cách khoa học là không nhất thiết phải ghi toàn bộ mà chỉ cần chép những từ khó học mà bạn học mãi vẫn không nhớ.

Điều này sẽ vô hình giúp những từ vựng đó lưu vào bộ não một cách dễ dàng và càng ghi nhiều lại thì càng nhớ lâu hơn.

Ghi chép khoa học khi học từ vựng
Ghi chép khoa học khi học từ vựng
  • Không nên nhồi nhét quá nhiều từ vựng

Đừng tự tạo áp lực cho bản thân rằng là phải học 10 từ một ngày hay 20 từ một ngày mà thay vào đó là hãy giảm tải cho bộ não bằng cách là học 4 đến 5 từ một ngày và cũng đừng quên thường xuyên ôn tập lại.

Không nên nhồi nhét quá nhiều từ vựng
Không nên nhồi nhét quá nhiều từ vựng
  • Đặt mục tiêu học trong khoảng thời gian nhất định

Đặt thời gian quy định học từ vựng là cách bạn nghiêm khắc và có trách nhiệm khi học từ vựng. Không những thế bạn còn có thể rèn luyện cho bản thân có tinh thần trách nhiệm cao hơn trong việc mình làm.

Một ngày nên học bao nhiêu từ là tốt nhất? Nếu bạn đang là người có vốn từ vựng hạn chế mà muốn trau dồi thêm từ vựng, thì hãy bắt đầu từ 5 từ mỗi ngày. Từ từ rồi nâng cấp lên 10 từ một ngày.

Nên liệt kê các từ tiếng Anh đã thuộc cùng một chủ đề, sau đó gắn chúng với hình ảnh thực tiễn trong cuộc sống của bạn. Sau khi vốn từ vựng bạn nhiều hơn có thể sẽ có nhiều chủ đề để nói hơn.

Đặt mục tiêu học trong khoảng thời gian nhất định
Đặt mục tiêu học trong khoảng thời gian nhất định

Lợi ích của vốn từ vựng tiếng anh mang lại

Từ vựng tiếng Anh thông dụng tức là chúng được sử dụng thường xuyên, phổ biến trong đời sống hằng ngày. Còn trong giao tiếp thì nó cũng chịu khá nhiều ảnh hưởng từ mọi vấn đề trong cuộc sống và môi trường xung quanh. Do đó, khi bạn có được vốn từ vựng phong phú đủ lớn sẽ làm tăng khả năng phát triển bản thân.

Ngoài ra, thì khi ghi nhớ được nhiều từ vựng tiếng Anh sẽ còn phát triển cho não bộ về việc viết nhanh chóng, không sai chính tả và sử dụng đúng ngữ cảnh.

Lợi ích của vốn từ vựng tiếng anh mang lại
Lợi ích của vốn từ vựng tiếng anh mang lại

Đối với một người có vốn từ vựng phong phú và giao tiếp giỏi thì có thể tìm kiếm cho mình được nhiều cơ hội, lựa chọn làm việc hơn.

Học từ vựng tiếng Anh không nên bị bó buộc để chỉ dùng giao tiếp xung quanh trong đời sống. Mà nên phát triển, nâng cao ra ngoài xã hội.

Bên cạnh đó, biết nhiều thứ càng tốt. Vì chúng có thể tăng thêm giá trị và năng lực cho cá nhân phát triển tốt hơn, toàn diện hơn.

Lợi ích của vốn từ vựng tiếng anh mang lại
Lợi ích của vốn từ vựng tiếng anh mang lại

Tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng nhất hiện nay, là phương tiện trung gian giúp bạn rất nhiều trong cuộc sống. Sau khi đọc qua bài này, thì bạn đã bỏ túi được bao nhiêu cách để có thể dễ dàng học 10000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhất. Bạn hãy cố gắng học duy trì thói quen học này một thời gian để thấy được hiệu quả thần kỳ của nó nhá. Nếu bạn còn có cách học nào khác hiệu quả hơn thì hãy chia sẻ cho mình biết với nha.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *