Ngôn ngữ nào cũng có từ chỉ sự vật, hiện tượng. Tiếng Việt nổi bật hơn, với vốn từ vựng phong phú, nhiều cấp độ nghĩa, nhiều từ đồng nghĩa. Từ chỉ sự vật là gì? Những loại từ ngữ miêu tả sự vật? Khái niệm về một sự vật là gì? Bài viết này sẽ giải đáp cho bạn. Ngoài ra, giải bài tập ứng dụng về sự vật trong sách Tiếng Việt lớp 2, lớp 3.

Định nghĩa về sự vật là gì ?

Sự vật được định nghĩa là danh từ chỉ người, cây cối, đồ vật, hiện tượng và khái niệm.

Trong từ điển tiếng Việt, sự vật là danh từ chỉ sự vật tồn tại nhờ tri giác, có ranh giới rõ ràng để phân biệt với các sinh vật khác. Nói tóm lại, mọi thứ là những thứ hữu hình, có thể cảm nhận được.

Từ chỉ sự vật là gì ?

Từ chỉ sự vật là những từ dùng để chỉ tên cây, con người, hiện tượng, đồ vật, con vật, danh lam thắng cảnh.

Ví dụ về các từ chỉ sự vật

  • Ví dụ từ chỉ sự vật về con người: Cô giáo, thầy giáo, bố, mẹ, anh, chị, bạn, …
  • Ví dụ từ chỉ sự vật về đồ vật:  chiếc bút, quyển vở, bàn học, ghế ngồi, xe đạp,…
  • Ví dụ từ chỉ sự vật về con vật: Chó, mèo, chim, trâu, bò, sư tử, cá voi,…
  • Ví dụ từ chỉ sự vật về cây cối: Hoa hồng, cây táo, cây chanh, cây ổi,…
  • Ví dụ từ chỉ sự vật về cảnh vật: làng quê, con sông, đồi, núi, bãi biển,…
  • Ví dụ từ chỉ sự vật về hiện tượng: Mưa, nắng, gió, bão, sấm, sét,…
Có Thể Bạn Quan Tâm:  Top +14 Bài Văn Phân Tích Rừng Xà Nu Ngắn Gọn Hay Nhất

Đặc điểm của sự vật

  • Mô phỏng cụ thể, chính xác chủ thể thông qua thực tế khách quan.
  • Phản ánh hình ảnh, tính chất.
  • Tồn tại được và nhận biết được.

Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên gọi của:

  • Con người, các bộ phận của cong người.
  • Con vật, các bộ phân của con vật.
  • Các từ ngữ chỉ thời tiết, thời gian: Mùa hè, mùa thu, gió, mưa, nắng, …
  • Những đồ vật, vật dụng hàng ngày: Thước, chảo, nồi, bếp ga,…
  • Những từ ngữ chỉ thiên nhiên: Núi, hồ, đồi, biển, mây, sông, ao, rừng,…

Những loại từ chỉ sự vật

Các loại từ chỉ sự vật bao gồm các loại danh từ sau:

Danh từ chỉ người: Là danh từ chỉ người trong một bộ phận của danh từ chỉ sự vật. Danh từ của một người dùng để chỉ tên riêng, nghề nghiệp hoặc chức vụ của một người.

Đối tượng Danh từ: Đây là những đối tượng mà mọi người sử dụng trong cuộc sống hàng ngày của họ.

Ví dụ: cái quạt, cái bút, cái thước, cái nồi, cái sách, cái lược …

Danh từ khái niệm: Những danh từ này dùng để chỉ những thứ mà chúng ta không thể trực tiếp cảm nhận được bằng các giác quan của mình.

Ví dụ: quan điểm, thói quen, mối quan hệ, đạo đức, tính cách, cảm xúc…

Danh từ hiện tượng: Những danh từ này dùng để chỉ những thứ mà chúng ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan của mình. Hiện tượng là tất cả những gì xảy ra trong một khoảng thời gian và không gian. Một hiện tượng tự nhiên mà con người có thể nhận thức được.

Ví dụ: bão, lũ lụt, sét, tia chớp, ánh sáng mặt trời, v.v. Một số hiện tượng xã hội như chiến tranh, đói nghèo, căng thẳng …

Danh từ đơn vị: Có thể hiểu theo hai nghĩa, theo nghĩa rộng, danh từ đơn vị chỉ đơn vị sự vật, được hiểu theo đặc điểm ngữ nghĩa trong phạm vi sử dụng. đơn vị, bao gồm:

  • Các danh từ đại diện cho đơn vị tổ chức, hành chính: tỉnh, làng, trường, bản, tổ, lớp, lớp, …
  • Các danh từ đại diện cho đơn vị thời gian: ví dụ: giây, phút, giờ, ngày, phiên, mùa, …
  • là danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: đây là danh từ chỉ loại sự vật nên còn được gọi là danh từ chỉ loại. Ví dụ, viên nén, viên nén, khối, hạt, tấm, trẻ em, giọt …
  • Danh từ chỉ đơn vị chính xác: những danh từ này dùng để đo, đếm những thứ, vật liệu, vật liệu … ví dụ km, kg, ml, lít …
  • Danh từ chỉ đơn vị gần đúng: dùng để đếm những thứ tồn tại ở dạng tổ hợp, lập thể. Ví dụ như đàn, dãy, nhóm, cặp, …
Có Thể Bạn Quan Tâm:  Top +11 Bài Văn Thuyết Minh Về Một Thể Loại Văn Học Hay Nhất

Bài tập và lời giải về xác định từ chỉ sự vật

Có nhiều loại từ chỉ sự vật khác nhau. Để giúp các em nắm chắc kiến ​​thức từ về sự vật, các bài tập ví dụ liên quan là rất cần thiết.

Dưới đây là các bài tập phụ huynh và giáo viên có thể tham khảo để làm hướng dẫn ôn tập cho con em và học sinh.

Ví dụ 1: Xác định từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:

“Mấy ngày mẹ về quê
Là mấy ngày bão nổi
Con đường mẹ đi về
Cơn mưa dài chặn lối”

Đáp án: Mẹ, bão, mưa…

Ví dụ 2: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ sau:

“Mẹ ốm bé chẳng đi đâu
Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi
Súng nhựa bé cất đi rồi
Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà
Mẹ ốm bé chẳng vòi quà
Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra”

Đáp án: Từ ngữ chỉ sự vật: Mẹ, bé, viên bi, súng nhựa, quả cầu, quà.

Ví dụ 4: Xác định các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau của nhà văn Huy Cận:

“Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai”

Đáp án: Tay, tóc, răng, ánh mai, hoa nhài.

Ví dụ 3: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bảng sau

thầy giáo mèo hát bút truyện
chó múa xinh đẹp vở đỏ
chạy cố gắng chăm chỉ mùa đông yêu

Đáp án: Các từ chỉ sự vật gồm: Thầy giáo, chó, mèo, bút, vở, mùa đông, truyện.

Có Thể Bạn Quan Tâm:  Top +15 Bài Văn Tả Về Lễ Hội Lớp 3 Ngắn Gọn Hay Nhất

Câu 1 (trang 26 sgk Tiếng Việt 2)

ìm những từ ngữ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối, …) được vẽ dưới đây:

Gợi ý: Em quan sát các tranh và gọi tên người, đồ vật, con vật, cây cối.

Phương pháp giải:

Em quan sát các tranh và gọi tên người, đồ vật, con vật, cây cối.

Lời giải chi tiết:

– Từ chỉ người: bộ đội, công nhân.

– Đồ vật: ô tô, máy bay

– Con vật : con voi, con trâu

– Cây cối: cây dừa, cây mía

Câu 2 (trang 27 sgk Tiếng Việt 2)

Tìm các từ ngữ chỉ sự vật có trong bảng sau:

Gợi ý: Em tìm những từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.

bạn thân yêu thước kẻ dài
quý mến cô giáo chào thầy giáo
bảng nhớ học trò viết
đi nai dũng cảm cá heo
phượng vĩ đỏ sách xanh

Phương pháp giải:

Em tìm những từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.

Lời giải chi tiết:

Từ chỉ sự vật là: bạn, bảng, phượng vĩ, cô giáo, nai, thước kẻ, học trò, sách, thầy giáo, cá heo.

Câu 3 (trang 27 sgk Tiếng Việt 2)

Đặt câu theo mẫu dưới đây:

Gợi ý: Câu theo mẫu Ai là gì? dùng để giới thiệu, nhận xét hoặc giải thích.

Ai (hoặc cái gì? con gì?) là gì?
Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2 A

Phương pháp giải:

Câu theo mẫu Ai là gì? dùng để giới thiệu, nhận xét hoặc giải thích.

Lời giải chi tiết:

Ai (hoặc cái gì? con gì?) là gì?
Em là con út trong nhà.
Bố em là kĩ sư.
Cô bạn Minh là y tá.

Trên đây là bài viết từ chỉ sự vật là gì chúng tôi tổng hợp gửi tới bạn đọc trong quá trình dạy trẻ học ở nhà. Hy vọng thông tin này hữu ích và chúc các bé học tốt

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *